Ban hành theo Quyết định số 3539/QĐ-ĐHQGHN, ngày 25/9/2015 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quản lý kinh tế
+ Tiếng Anh: Economic Management
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 60340410
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Economic Management
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế định hướng nghiên cứu có kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới về chuyên ngành quản lý kinh tế; có khả năng tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc nghiên cứu, xây dựng và hoạch định các chính sách công liên quan đến quản lý kinh tế, trở thành chuyên gia tư vấn/chuyên gia hoạch định chính sách trong lĩnh vực quản lý kinh tế ở các tổ chức quản lý kinh tế nhà nước các cấp.
Chương trình cũng được thiết kế để đào tạo các giảng viên, nghiên cứu viên có tư duy khoa học, phương pháp nghiên cứu hiện đại để có thể giảng dạy, nghiên cứu các vấn đề về quản lý kinh tế đương đại ở Việt Nam.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
- Thi tuyển với các môn thi sau đây:
+ Môn thi Cơ bản: Quản trị học
+ Môn thi Cơ sở: Kinh tế chính trị
+ Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh.
3.2. Đối tượng tuyển sinh
3.2.1. Điều kiện văn bằng
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế;
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Quản lý kinh tế hoặc ngành Kinh tế quốc tế và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 5 học phần (15 tín chỉ);
- Nhóm 3: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành: Tài chính - Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán, Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 7 học phần (21 tín chỉ);
- Nhóm 4: Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành khác và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 9 học phần (27 tín chỉ).
3.2.2. Điều kiện thâm niên công tác
Thí sinh dự thi phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến quản lý kinh tế, kể cả người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ dự thi) tại một trong những vị trí, lĩnh vực công tác sau đây:
- Lãnh đạo, chuyên viên, nghiên cứu viên các đơn vị có chức năng nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chính sách quản lý kinh tế của nhà nước hoặc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội;
- Giảng viên giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước;
- Lãnh đạo từ cấp phó phòng hoặc tương đương trở lên tại các tập đoàn kinh tế, các tổ chức kinh tế nhà nước và tư nhân.
3.3.Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
- Đối với đối tượng thuộc Nhóm 2 mục 3.2.1, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 5 học phần (15 tín chỉ):
+ Kinh tế vi mô
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế vĩ mô
|
(3 tín chỉ)
|
+ Quản trị học
|
(3 tín chỉ)
|
+ Quản lý nhà nước về kinh tế
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế học tiền tệ - ngân hàng
|
(3 tín chỉ)
|
- Đối với đối tượng thuộc Nhóm 3 mục 3.2.1, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 7 học phần (21 tín chỉ):
+ Kinh tế vi mô
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế vĩ mô
|
(3 tín chỉ)
|
+ Quản trị học
|
(3 tín chỉ)
|
+ Quản lý nhà nước về kinh tế
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế học tiền tệ - ngân hàng
|
(3 tín chỉ)
|
+ Khoa học quản lý
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế quốc tế
|
(3 tín chỉ)
|
- Đối với đối tượng thuộc Nhóm 4 mục 3.2.1, danh mục các học phần bổ sung kiến thức gồm 9 học phần (27 tín chỉ):
+ Kinh tế vi mô
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế vĩ mô
|
(3 tín chỉ)
|
+ Quản trị học
|
(3 tín chỉ)
|
+ Quản lý nhà nước về kinh tế
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế học tiền tệ - ngân hàng
|
(3 tín chỉ)
|
+ Khoa học quản lý
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kinh tế quốc tế
|
(3 tín chỉ)
|
+ Marketing
|
(3 tín chỉ)
|
+ Kế toán
|
(3 tín chỉ)
|
>>> Chi tiết về chương trình xem tại đây